Ngày nay,với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, nhu cầu truyền tải thông tin càng ngày càng tăng, kéo theo đó là nhu cầu về thi công mạng lưới truyền tải thông tin, đặc biệt là thi công cáp quang.
Để đảm bảo chất lượng của đường truyền cáp quang, chúng ta phải tuân thủ các tiêu chuẩn thi công cáp quang, trong đó có các tiêu chuẩn cho cáp quang và tiêu chuẩn cho các loại hình thi công cáp quang : thi công cáp quang treo, thi công cáp quang ngầm…
Viễn thông Thành Công mời quý khách tìm hiểu một số tiêu chuẩn thi công cáp quang đang được ban hành dưới đây.
Tiêu chuẩn thi công cáp quang : Các tiêu chuẩn về cáp quang

1. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6745-1:2000
TCVN 6745-1 : 2000 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 794-1 :1993, sửa đổi 1:1994 và Sửa đổi 2 :1995;
TCVN 6745-1 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E7 Cáp quang biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cáp sợi quang dùng cho thiết bị viễn thông và thiết bị có kỹ thuật liên quan đến cáp sợi quang và áp dụng cho cáp gồm hỗn hợp cả sợi quang và dây dẫn điện.
Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra các yêu cầu thống nhất về các đặc tính hình học, đặc tính truyền dẫn, đặc tính cơ và đặc tính khí hậu của cáp sợi quang và yêu cầu về điện, nếu có.
Tìm hiểu thêm : https://tieuchuan.vsqi.gov.vn/tieuchuan/view?sohieu=TCVN+6745-1%3A2000
2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11298-1:2016
TCVN 11298-1:2016 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị G.651.1:2007, G.652:2005, G.657:2006 của ITU-T và IEC 60794- 2:2005.
TCVN 11298-1:2016 do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm cáp quang theo công nghệ bọc chặt được lắp đặt trong nhà.
Tìm hiểu thêm : https://tieuchuan.vsqi.gov.vn/tieuchuan/view?sohieu=TCVN+11298-1%3A2016
Tiêu chuẩn thi công cáp quang : Các tiêu chuẩn về thi công cáp quang
Trong quá trình thi công, nhà thầu luôn luôn phải tuân thủ các quy chuẩn và chỉ dẫn như được nêu ở bảng dưới đây :
STT | Tên quy chuẩn | Quy chuẩn |
---|---|---|
1 | Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN | TCVN 5308:1991 |
2 | Tổ chức thi công TCVN | TCVN 4055:2012 |
3 | Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN | TCVN 4091:1985 |
4 | Hệ thống tiêu chuẩn ATLĐ . Quy định cơ bản | TCVN 2287-78 |
5 | Quy định cơ bản TCVN – 2287-78 Quy định QLCL Công trình xây dựng ” ban hành kèm theo quyết định số 18 / 2003 / QĐ – BXD ngày 27/6/2003 TCN68-160 : 1995 của Bộ Xây dựng | TCN68-160 : 1995 |
6 | Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang | TCN 68-178 : 1999 |
7 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông | QCVN 33 : 2011 / BTTTT |
Trong các tiêu chuẩn thi công cáp quang trên, quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang : TCN 68-178 : 1999 quy định rất cụ thể về tiêu chuẩn thi công cáp quang treo và thi công cáp quang ngầm.
Đây là 2 tiêu chuẩn thi công cáp quang phổ biến hiện nay khi triển khai các dự án thi công cáp quang vào các công trình nhà máy, văn phòng, xí nghiệp.
Điều 13Trích điều 13 và điều 14 :
Điều 13. Thiết kế tuyến cáp treo
1) Thiết kế treo cáp
a. Phải sử dụng dây tự treo làm dây treo cáp nhưng phải tính toán lực kéo, độ chùng tiêu chuẩn cho phép và xử lý cáp tại các cột. Tại những nơi nguy hiểm như có gió lớn, đổi hướng tuyến vv…, phải có biện pháp gia cố thêm các nút buộc gắn cáp với dây tự treo vào cột.
b. Trong trường hợp cột vượt hoặc khoảng cách giữa hai cột lớn, phải thiết kế dùng thêm dây phụ trợ treo cáp để đảm độ bảo chịu lực. Trong trường hợp đó, cần phải tính toán cường độ dây để đảm bảo an toàn cho cáp treo. Có thể kéo cáp quang vượt qua đường sắt, đường bộ, đường dây truyền thanh, đường dây thông tin khác, đường dây điện lực và các kiến trúc khác bằng cột nối đơn hoặc kép nhưng phải bảo đảm khoảng cách như các Bảng 3.1, 3.2, 3.3.
Bảng 3.1: Quy định về khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất của tuyến cáp treo với các kiến trúc khác
STT |
Loại kiến trúc |
Khoảng cách, m |
1 |
Vượt đường ô tô có xe cần cẩu đi qua |
5,5 |
2 |
Vượt đường sắt ở trong ga (tính đến mặt ray) |
7,5 |
3 |
Vượt đường sắt ở ngoài ga (tính đến mặt ray) |
6,5 |
4 |
Vượt nóc nhà và các kiến trúc cố định |
1,0 |
5 |
Cáp thấp nhất cách dây cao nhất của đường dây thông tin khác khi giao chéo nhau |
0,6 |
6 |
Song song với đường ô tô, điểm thấp nhất cách mặt đất |
|
Bảng 3.2: Quy định về khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất của tuyến cáp treo với các kiến trúc khác
STT |
Loại kiến trúc |
Khoảng cách, m |
1 |
Từ cột treo cáp tới thanh ray gần nhất |
4/3 chiều cao cột |
2 |
Từ cột treo cáp tới mép ngoài cùng của cây |
1,0 |
3 |
Từ cột treo cáp tới nhà cửa và các kiến trúc khác |
3,0 |
4 |
Khoảng cách giữa hai cột kép (tính từ điểm giữa các cột kép) |
8,5 |
5 |
Từ cột treo cáp tới mép vỉa hè |
0,5 |
Bảng 3.3: Quy định về khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất của tuyến cáp treo với dây điện lực
STT |
Loại dây điện |
Khoảng cách, m |
1 |
Với dây điện lực hạ thế |
1,25 |
2 |
Với dây điện lực cao thế – từ 1 kV đến 10 khu vực – trên 10 kV đến 110 kV – trên 110 kV đến 220 kV – trên 220 kV đến 500 kV |
3,0 5,0 ¸ 7,0 10 20 |
c. Đối với những đoạn tuyến cáp đi qua vùng đồi núi thì ngoài việc trang bị lắp ghép và hãm buộc dây treo cáp trên cột còn phải chú ý đến sự biến đổi của độ dốc.
d. Đối với trường hợp cáp quang vượt qua cầu hoặc men theo vách đá, có thể lợi dụng thành cầu và vách đá cho cáp vượt qua. Trong trường hợp lợi dùng thành cầu để lắp đặt cáp phải nắm thật cụ thể tình hình kết cấu, chiều dài, khoảng cách nhịp cầu…
2) Trang bị cột.
a. Phải dựa trên các tiêu chuẩn hiện hành để tính toán chiều cao và độ sâu chôn cột, độ võng, khoảng cách giữa các cột và các ảnh hưởng của môi trường đến cáp. Khoảng cách 40 m là khoảng cách cột chuẩn. Đối với các trường hợp đặc biệt khi khoảng cột lớn hơn 40 m, phải tiến hành thiết kế cột riêng và biện pháp gia cố cột theo các điều kiện thực tế và quy định Nhà nước về thiết kế cột để đảm bảo an toàn. Độ võng của cáp không được vượt quá 1,5 % khoảng cột.
Đối với khoảng cách đặc biệt giữa các cột khi lắp đặt cáp qua sông, vùng đầm lầy… thì phải thiết kế xây dựng cột vượt, cột chuẩn bị vượt có thêm dây phụ trợ treo cáp.
b. Tất cả các cột vượt và cột chuẩn bị vượt trong các trường hợp giá đỡ trên thành cầu, trên vách đá… đều phải tính đến quy cách xây dựng để bảo đảm an toàn.
c. Trên cột vượt và cột chuẩn bị vượt đều phải trang bị bàn trèo.
3) Trang bị dây co
a. Dây co phải bằng dây thép mạ kẽm có n sợi đường kính mỗi sợi 4 mm xoắn với nhau (n = 3, 5, 7, 9 xác định theo thiết kế). Khi dây co chịu lực lớn có thể thiết kế dây co bằng các loại thép bện. Cần tính toán vị trí mắc dây co trên cột đặt gần trọng tâm của lực, nhưng phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa dây co và cáp.
b. Trên cột chuẩn bị vượt, dây co phải buộc gần sát chỗ kẹp cáp, dây co ở mỗi tầng phải làm riêng một thanh hãm hoặc móng dây co, khi cần thiết thì những tầng dây co có thể dùng chung một thanh hãm hoặc một móng dây co nhưng phải tính đến khả năng chịu lực kéo bật của dây co.
c. Để cân bằng lực kéo của khoảng cáp vượt, phải tiến hành trang bị dây co đỡ đầu cho cột vượt. Quy cách và vị trí buộc phải tính toán cụ thể trong thiết kế. Để tiện cho thi công, dây co trang bị cho cột vượt nên dùng dây thép bện và kẹp sắt bu-lông để hãm buộc.
4) Trang bị chân chống, xây móng và ụ quầy cho cột
a. Tại những vùng ngập nước, sình lầy đất mềm, phải thiết kế xây dựng chân chống, xây móng và ụ quầy gia cố cho cột.
b. Ở những vị trí không thể làm được dây co thì trang bị chân chống để thay dây co gia cố cột.
c. Cột vượt và cột chuẩn bị vượt đều phải được đổ móng bê tông chôn cột chung cho cả hai nhánh. Kích thước móng cột phải tính toán cụ thể.
(Độ võng của cáp treo có thể được tham khảo ở bảng 3.4).
Bảng 3.4: Độ võng tham khảo của cáp treo (m)
Khoảng cột, m Nhiệt độ 0C |
40 |
50 |
60 |
70 |
80 |
10 20 30 40 |
0,4 0,42 0,44 0,46 |
0,50 0,52 0,54 0,55 |
0,56 0,58 0,60 0,62 |
0,60 0,62 0,64 0,66 |
0,64 0,66 0,68 0,79 |
5) Trang bị chống sét cho tuyến cáp
a. Cứ khoảng 200 m dọc theo tuyến cáp phải trang bị một cọc tiếp đất nối vào dây treo kim loại và thành phần kim loại của cáp treo.
b. Trên cột vượt và cột chuẩn bị vượt phải trang bị dây thu lôi. Đối với cột bê tông, cần làm dây thu lôi ngoài dọc từ trên ngọn xuống chân cột. Đối với cột sắt có thể hàn kim thu lôi vào ngọn cột và hàn dây đất vào gốc cột. Điện cực tiếp đất của thu lôi phải chôn cách xa cột. Khi cột vượt là cột chữ H phải trang bị dây thu lôi riêng biệt ở hai nhánh của cột và điện cực tiếp đất của thu lôi phải chôn xa chân cột và chôn theo hai hướng ngược nhau.
Điều 14Điều 14. Thiết kế tuyến cáp chôn trực tiếp
1) Cáp quang chôn trực tiếp nên thiết kế chôn trực tiếp. Chỉ trang bị cáp đặt trong ống trong trường hợp cần thiết tại những nơi có tác động về cơ học, môi trường lớn hơn khả năng cho phép của cáp và thích hợp cho việc dỡ bỏ hoặc di chuyển sau này.
2) Phải thiết kế cáp quang chôn trực tiếp với độ sâu phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của cáp chôn. Phải trang bị băng báo hiệu ngay trên cáp chôn trực tiếp. Cứ 200 m phải có mốc đánh dấu tuyến cáp. Phải có mốc đánh dấu riêng cho tuyến cáp tại những vị trí tuyến cáp đổi hướng, tại các bể chứa măng xông cáp và tại các hố dự trữ cáp. Mốc cáp phải đúc bằng bê tông cốt thép, ký hiệu “CÁP QUANG” bằng chữ in đúc chìm, có quy ước đánh số thứ tự.
3) Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất đá cấp I, II độ sâu rãnh chôn cáp là 1,2 m. Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất đá cấp III độ sâu rãnh chôn cáp là 0,7 m. Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất đá cấp IV, V độ sâu rãnh chôn cáp là 0,5 m. ở nơi đất mềm tơi xốp không thể đào sâu được vì dễ sụt lở thì phải dùng giải pháp đầm chặt (tăng hệ số đầm chặt đến K= 0,95) và dùng ống PVC để bảo vệ thêm cho cáp. ở những đoạn cáp qua sông độ sâu chôn cáp là 1,5 m dưới đáy sông.
Những trường hợp đặc biệt có quy định thiết kế riêng.
4) Khi cáp qua cầu, phải đặt cáp trong ống nhựa PVC và ngoài cùng là ống sắt F100. Lợi dụng thành cầu và vách cầu để lắp đặt đường cáp. Nơi cáp lên và xuống cầu nhất thiết phải xây ụ quầy bằng bê tông phù hợp với điều kiện lắp đặt. ụ quầy phải không cản trở giao thông và gây tác động có hại tới kiến trúc cầu. Phải để dư cáp tại mỗi đầu cầu ít nhất là 12 m cho việc sửa chữa sau này.
5) Khi cáp qua sông, ao hồ, mương ngòi mà không đặt trên cầu được thì có thể làm cột vượt hoặc chôn trực tiếp dưới ao, hồ, sông ngòi theo thiết kế tương ứng với treo cáp qua cột vượt hoặc chôn trực tiếp. Nơi bắt đầu qua sông cũng phải xây ụ quầy và phải có biển báo rõ ràng. Phải có máng bằng bê tông hoặc sắt để bảo vệ cáp nơi cập bờ và nơi có dòng chảy xiết. Cáp chôn trực tiếp dưới lòng sông, ao hồ không cần bảo vệ bằng tấm bê tông nhưng phải có biện pháp thi công phù hợp để đảm bảo đủ độ sâu an toàn. Cáp qua mương ngòi nhỏ thì phải dùng ống sắt F100 đủ bền để dẫn cáp qua mương và cũng phải có biển báo rõ ràng.
6) Phải vẽ sơ đồ mặt cắt tại nhiều nơi trên tuyến cáp, đặc biệt ở những nơi có địa hình không bình thường như qua đường giao thông, qua đê.
7) Phải trang bị chống sét cho tuyến cáp trong trường hợp cần thiết theo tiêu chuẩn và quy phạm chống sét hiện hành (TCN 68-135: 1995, TCN 68-140: 1995, TCN 68-174: 1998 và các tiêu chuẩn, quy định khác có liên quan).
Bảng 3.5: Quy định về khoảng cách tối thiểu giữa cáp quang và các công trình ngầm khác
STT |
Các công trình ngầm |
Song song |
Chéo nhau |
1 |
Đường điện lực: – Hạ thế – Cao thế |
1,25 m 3,00 m |
0,50 m 1,00 m |
2 |
Đường ống nước |
1,00 m |
0,15 m |
3 |
Đường cống nước thải |
1,50 m |
0,25 m |
4 |
Đường ống dẫn dầu |
1,50 m |
0,25 m |
8) Phải thiết kế bảo vệ măng xông cáp trong bể cáp. Bể cáp chứa măng xông phải đủ rộng để chứa cả cáp dư và có chỗ để gia cố bảo vệ măng xông cáp.
Trên đây là một số tiêu chuẩn thi công cáp quang đang được ban hành và còn hiệu lực. Viễn thông Thành Công luôn luôn tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn thi công cáp quang hiện hành khi triển khai các dự án thi công cáp quang, đảm bảo chất lượng và tiến độ công trình.
Quý khách có nhu cầu hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến thi công cáp quang vui lòng liên hệ trực tiếp hotline : 0982.315.512 để được tư vấn và báo giá trực tiếp !
Pingback: Biện pháp thi công cáp quang ngầm năm 2021 - thicongcapquang.vn
Pingback: Công trình thi công cáp quang tại Đông Anh Hà Nội - thicongcapquang.vn